Nhà thuốc The Pharmacy Depot chuyên cung cấp dược liệu health healthyeatingforums

2019年11月

Hiện nay cả hai sản phẩm Hyra Gan và BeatGa đều đang được những người có bệnh về gan tìm hiểu và sử dụng rất nhiều. Bài viết này, https://fel.edu.vn sẽ làm rõ tất cả những vấn đề xoay quanh hai sản phẩm này để giúp mọi người có cái nhìn đa chiều và chính xác hơn về hai sản phẩm này. Từ đó đưa ra những lựa chọn sáng suốt và phù hợp nhất.

Hyra Gan là gì? BeatGa là gì?

Hyra Gan là thực phẩm chức năng do Công ty TRUEPHARMCO – Việt Nam sản xuất. Dạng bào chế viên nang mềm 60 viên/lọ.

BeatGa là thực phẩm bảo vệ sức khoẻ do Công ty Nam Dược sản xuất. Dạng bào chế 40 viên nang/lọ.

So sánh thành phần của Hyra Gan và BeatGa

Hyra Gan

Thành phần chủ yếu: cà gai leo, nhân trần, giảo cổ lam, actiso, ngoài ra còn có tá dược gồm 1 số thành phần vừa đủ 1 viên nang.

Hyra gan
Hình ảnh: Hyra gan

Công dụng chi tiết mỗi dược liệu thành phần như sau:

Cà gai leo: còn được gọi là cà gai dây, cà quýnh, cà quánh… Mọc hoang nhiều  ở các tỉnh miền Trung.

  • Tên khoa học: Solanum Procumbens, thuộc họ Cà ( Solanace ).
  • Rễ cây có chứa tinh bột và các hoạt chất khác như ancaloit, glycoancaloit… bảo vệ tế bào gan, hỗ trợ điều trị xơ gan, dùng cho người vàng da, vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa…
  • Cà gai leo có tác dụng giải độc gan, giải độc rượu…

Nhân trần

Tên khoa học: Adenosma caeruleum, họ Mã đề ( Plantaginaceae )

Nhân trần là một loại cây thảo sống lâu năm, ở nước ta hay mọc vùng đồi núi .

Bộ phận sử dụng: toàn cây.

Thành phần hoá học: nhân trần gồm có các hoạt chất: saponin triterpenic, flavonoid, coumarin, acid nhân thơm và tinh dầu.

Vị hơi cay, đắng, tính ấm, mùi thơm dễ uống.

Công dụng:

  • An thần, lợi tiểu
  • Vàng da, mẩn ngứa
  • Thanh nhiệt, mát gan, giảm tác hại của rượu bia đến gan.
  • Hỗ trợ giảm các triệu chứng do viêm gan, suy giảm chức năng gan: chán ăn, đầy bụng, khó tiêu.

Thận trọng khi sử dụng do:

  • Vàng da không phải do thấp nhiệt  thì kiêng uống nhân trần
  • Chống chỉ định: phụ nữ mang thai và cho con bú: gây ra sảy thai, sinh con thiếu dinh dưỡng, do nhân trần làm gan và thận hoạt động quá mức, cơ thể đào thải một lượng lớn chất dinh dưỡng, cũng vì thế mà gây mất sữa ở phụ nữ cho con bú.
  • Những người không có bệnh lý về gan và thận nếu sử dụng nhân trần nhiều sẽ khiến gan thận phải hoạt động nhiều, có thể bị mất nước và dễ sinh bệnh.
  • Dùng nhiều gây hạ huyết áp.

Giảo cổ lam:

  • Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllumhọ Bí (Cucurbitaceae).
  • Trị sỏi mật.
  • Bảo vệ gan thông qua cơ chế tăng cường thải độc và tái tạo tế bào gan.
  • An thần, giảm cân, giảm mỡ máu và đường trong máu cao.

Một số tác dụng phụ khi sử dụng:

  • Uống trước khi ngủ gây mất ngủ do kích thích thần kinh, tang hưng phấn.
  • Hạ huyết áp đột ngột.
  • Đầy bụng.
  • Phụ nữ có thai: gây dị tật bẩm sinh.
  • Chậm đông máu.

Actiso:

  • Tên khoa học : Cynara scolymus. Họ Cúc ( Asteraceae)
  • Tăng tiết dịch ở gan.
  • Tác dụng giải rượu
  • Chống oxy hoá và bảo vệ gan.
  • Ngăn ngừa sỏi mật.
  • Tuy nhiên có thể gây trướng bụng , chán ăn, suy thận, hại gan,.. khi lạm dụng.

BeatGa

BeatGa
Hình ảnh: Hộp BeatGa

Ưng Bất Bạc:

Ưng Bất Bạc là một loại cây nhỡ thân gai, Theo PGS.TS Nguyễn Thượng Dong – Nguyên Viện trưởng Viện Dược liệu- Bộ Y tế, từ lâu đã được dân tộc Tày xem như là vị thần dược để điều trị các bệnh về gan, người tày gọi là “Mạy Khuống”.

Các nhà nghiên cứu dược liệu học phương Tây cho rằng, Ưng bất bạc có tác dụng tăng máu lưu thông đến các tổ chức bị đau, xơ cứng, tăng cung cấp oxy và chất dinh dưỡng, thải bỏ chất cặn bã ,tăng tuần hoàn đưa máu đi khắp cơ thể.

Theo Y văn cổ của Việt Nam và Trung Quốc:

Tính vị: vị cay, đắng, tính ấm, 

Quy kinh: can, tỳ, vị

Công năng: Hoạt huyết thông kinh lạc, lợi niệu, tiêu phù; dùng để chữa trị các chứng viêm gan vàng da, viêm gan mạn tính, vàng da do phù thũng…

Có thể phối hợp với các vị dược liệu khác để chữa trị các chứng: can thận hư tổn, ứ huyết nội trở…

Nếu can thận hư tổn thì phối với Địa hoàng để ích thận dưỡng can, thanh nhiệt tả hỏa. 

Trong “Lĩnh nam thảo dược chí” có ghi, rễ Ưng bất bạc có công năng hóa thấp, khu phong, tiêu thũng, hư vàng, dùng để trị các chứng bệnh cổ chướng, viêm gan vàng da. Liều sử dụng cho cả 2 chứng viêm gan mạn tính và viêm thận thủy thũng là 20 đến 30 g, sắc uống.

Vỏ thân, vỏ rễ và lá chứa tinh dầu và các flavonoid quý như diosmin, avicin, avicenin, magnoflorin, hesperidin và nhiều chất khác thuộc nhóm lignan, có cấu trúc hóa học gần giống silymarin rất đặc hiệu cho bệnh gan. 

Hesperidin trong Ưng bất bạc đã được chứng minh có tác dụng phục hồi, tái tạo tế bào gan, ngăn ngừa xơ gan, ung thư gan ? Các nhà khoa học Ai Cập và Thái Lan đã nghiên cứu và chứng minh có khả năng chống oxy hóa tế bào gan, khử gốc tự do, phòng ngừa tổn thương gan, viêm gan do hóa chất và thuốc tân dược trên mô hình COX1 và COX2, ngăn ngừa tạo thành collagen ở tế bào gan, góp phần phòng chống xơ gan và gan nhiễm mỡ.

+ Diosmin làm giảm mức độ tổn thương gan do rượu, tăng chuyển hóa và đào thải rượu, hạ men gan, tăng cường chức năng gan, …

+ Các lignan có cấu trúc phytoestrogen nên có tác dụng chống oxy hóa, đào thải các gốc tự do mạnh, tái tạo các tế bào gan bị tổn thương. 

+ Tinh dầu trong cây chủ yếu thuộc nhóm monoterpen và sesquiterpen : hoạt tính kháng khuẩn mạnh, kích hoạt quá trình tự chết của tế bào ung thư gan.

Thuốc Dostinex 0,5mg có thành phần chính là Cabergoline chiết xuất từ cây nấm cựa gà được sản xuất bởi công ty dược phẩm Pfizer – là công ty dược phẩm đa quốc gia lớn nhất trên thế giới. Cabergoline được cấp bằng sáng chế vào năm 1980, và bắt đầu được chấp thuận sử dụng trong y tế từ năm 1993 độc quyền bởi Pharmacia và sau đó vào năm 2003 được Pfizer mua lại với thương hiệu biệt dược Dostinex.

Thuốc Dostinex 0,5mg thường được sử dụng như một tác nhân đầu tiên trong việc quản lý Prolactinomas do có ái lực cao hơn với các vị trí thụ thể D2. Thuốc Dostinex gây ít tác dụng phụ nghiêm trọng hơn và lịch trình sử dụng thuốc cũng thuận tiện cho bệnh nhân hơn so với thuốc Bromocriptine trước đây. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân đang mang thai thuốc Bromocriptine vẫn thường được ưu tiên lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân vì hiện nay vẫn còn có rất ít dữ liệu nghiên cứu về tính an toàn trong thai kỳ đối với hoạt chất Cabergoline.

Công dụng của thuốc Dostinex 0,5mg

Thuốc Dostinex 0,5mg có tác dụng:

  • Tăng Prolactin trong máu.
  • Hỗ trợ điều trị khối u tuyến yên do sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người.
  • Sử dụng đơn lẻ để điều trị giai đoạn đầu của bệnh Parkinson. Sử dụng kết hợp thuốc Dostinex với các thuốc có thành phần chính là Levodopa (biệt dược Madopar do Roche sản xuất, Syndopa do Sunpharma sản xuất,..) và chất ức chế decarboxylase như Carbidopa để điều trị bệnh Parkinson trong giai đoạn tiến triển.
  • Điều trị bệnh u xơ tử cung.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh to đầu chi.
  • Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh (không có kinh nguyệt, đây là nguyên nhân phổ biến dẫn đến vô sinh ở phụ nữ), kinh nguyệt không đều, viêm vú ở phụ nữ, điều trị bệnh tự phát dòng sữa mặc dù không trong giai đoạn sinh con hoặc cho con bú, làm giảm tỷ lệ mắc bệnh hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS) mà không ảnh hưởng đến kết quả mang thai ở những phụ nữ trải qua chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm ( IVF ).
  • Đôi khi thuốc Dostinex được sử dụng như một chất bổ sung cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Có một số bằng chứng cho thấy thuốc Dostinex làm giảm đi các tác dụng không mong muốn như giảm ham muốn tình dục và chứng vô cảm của thuốc chống trầm cảm SSRI khi 2 thuốc này được sử dụng cùng nhau.
  • Thuốc Dostinex giúp nam giới tăng cường được số lần đạt cực khoái, giảm thời gian chờ “hồi sức” sau mỗi lần quan hệ. Ít nhất đã có 2 nghiên cứu chứng minh tác dụng tuyệt vời này của thuốc Dostinex đối với nam giới. Chính vì tác dụng này, Dostinex được sử dụng rất nhiều cùng với thuốc cường dương Viagra để tăng cường thời gian tình cảm trong các cuộc yêu của đôi tình nhân.
  • Ngoài ra, một nghiên cứu trên chuột cho thấy Dostinex làm giảm đi chứng nghiện rượu ở chuột, có thể bằng cách tăng biểu hiện GDNF ở vùng não bụng.

↑このページのトップヘ